Bùi Phi Tiễn * & Nguyễn Bảo Xia

* Correspondence: Bùi Phi Tiễn (email: buiphitien@yahoo.com.vn)

Main Article Content

Tóm tắt

Nghiên cứu này tập trung phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn bó với công việc của hướng dẫn viên nội địa (HDVNĐ) thông qua khảo sát trực tiếp 227 HDV nội địa đang làm việc ở các công ty du lịch tại Thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả nghiên cứu cho thấy bốn nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới sự gắn bó công việc của HDV nội địa là: (1) Cơ hội đào tạo và phát triển; (2) Lương và phúc lợi; (3) Mối quan hệ với đồng nghiệp; và (4) Đối tượng khách hàng, với nhân tố có tác động nhiều nhất là “Cơ hội đào tạo và phát triển”. Về mặt thực tiễn, nghiên cứu giúp cho các chuyên gia của các công ty du lịch xác định được các nhân tố tác động đến sự gắn bó công việc của hướng dẫn viên, qua đó đưa ra các giải pháp cần thiết và phù hợp để nâng cao sự gắn kết với doanh nghiệp của lực lượng HDV nội địa.
Từ khóa: hướng dẫn viên nội địa, nhân tố ảnh hưởng, sự gắn bó công việc

Article Details

Tài liệu tham khảo

Aarabi, M. S., Subramaniam, I. D., and Akeel, A. B. (2013). Relationship between Motivational Factors and Job Performance of Employees in Malaysian Service Industry. Asian Social Science, 9(9): 301-310. http://dx.doi.org/10.5539/ass.v9n9p301
Chiang, C-. F. and Jang, S. C (2008). An expectancy theory model for hotel employee motivation. International Journal of Hospitality Management, 27(2): 313-322. https://doi.org/10.1016/j.ijhm.2007.07.017
Đinh Trung Kiên 92008). Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch. Hà Nội, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.
Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. Hà Nội, Nxb Hồng Đức.
Likert, R. (1932). A technique for the measurement of attitudes. Archives of Psychology, 22(140): 5-55.
Lưu Thị Bích Ngọc và Lưu Trọng Tuấn (2013). Những nhân tố tác động đến động lục làm việc của nhân viên trong khách sạn. Tạp chí khoa học trường Đại học sư phạm Tp. Hồ Chí Minh, 49: 22 -30. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.0.49.876(2013)
Mowday, R.T., Steers, R.M. and Porter, L.W. (1979). The Measurement of Organization Commitment. Journal of Vocational Behavior, 14(2), 224-274. https://doi.org/10.1016/00018791(79)90072-1
Porter, L. W., Steer, R.M., Mowday, R.T., and Boulian, P.V. (1974). Organizational Commitment, Job Satisfaction, and Turnover among Psychiatric. Journal of Applied Psychology, 59(5): 603-609. https://doi.org/10.1037/h0037335
Quan Minh Nhựt và Đặng Thị Đoan Trang (2015). Nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn bó của người lao động có trình độ từ đại học trở lên trong các doanh nghiệp ở thành phố Cần Thơ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 38: 1-9.
Sabiroh M.S., Hasyeilla A.M., Nor A.H. (2019). Exploring the elements of employees’ motivation in hospitality industry. Journal of Tourism, Hospitality and Environment Management, 4 (14): 13-23.
Sangperm, N. (2017). Factors Affecting Organizational Commitment of Employees of Autonomous University. PSAKU International Journal of Interdisciplinary Research, 6(1): 58-66.
Slack, F.J., Orife, J.N., and Anderson, F.P. (2010). Effects of Commitment to Corporate Vision on Employee Satisfaction with Their Organization: An Empirical Study in the United States. International Journal of Management, 27 (3): 421-436.
Sở Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh (2021). Báo cáo kết quả hoạt động du lịch năm 2021 và phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm năm 2022.
Tan, T.H., and Waheed, A. (2011). Herzberg's motivation-hygiene theory and job satisfaction in the Malaysian retail sector: The mediating effect of love of money. Asian Academy of Management Journal, 16(1): 73-94.
Tổng Cục Du Lịch (2019). Báo cáo thường niên Du lịch Việt Nam 2019.
Trương Minh Đức (2011). Ứng dụng mô hình định lượng đánh giá mức độ tạo động lực làm việc cho nhân viên Công ty Trách nhiệm Hữu hạn ERICSSON tại Việt Nam. Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Kinh tế và Kinh doanh, 27: 240-247.
Yew, L.T. (2008). Job satisfaction and affective commitment: a study of employees in the tourism industry in Sarawak, Malaysia. World Review of Entrepreneurship, Management and Sustainable Development, 4: 85-101.