Phạm Vũ Phi Hổ * & Nìm Ngọc Yến

* Correspondence: Phạm Vũ Phi Hổ (email: HoPVP@vhu.edu.vn)

Main Article Content

Tóm tắt

Chất lượng giảng dạy và đào tạo ở các trường ĐH (ĐH) ngày càng được quan tâm khi nền giáo dục cởi mở hơn và có nhiều cạnh tranh hơn. Hai yếu tố chủ yếu nhất quyết định cho chất lượng đào tạo tại một cơ sở là chất lượng chương trình đào tạo, đội ngũ giảng viên (GV) và dịch vụ “chăm sóc khách hàng”. Để đánh giá về hai điều này, ngoài công tác tuyển dụng, thì việc lấy ý kiến của “khách hàng” là điều không thể thiếu trong quá trình nhìn lại chất lượng hiện thời để cải tiến. Theo kinh tế thị trường, “khách hàng” của một dịch vụ được xem là “thượng đế” vì họ quyết định cho sự thành công hay thất bại của một “sản phẩm”. Do đó, việc lấy ý kiến đánh giá của sinh viên về chất lượng đào tạo là một điều tiên quyết của Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa nước ngoài (NN & VHNN). Bài báo cáo này trình bày những đánh giá của sinh viên (SV) ngành NN & VHNN về chương trình đào tạo của Khoa, chất lượng giảng dạy của giảng viên, và các dịch vụ hỗ trợ của Khoa NN & VHNN giúp SV những lúc gặp khó khăn trong suốt quá trình học hành. Sau cùng, bài báo cáo đưa ra những giải pháp hiệu quả giúp cải tiến chất lượng đào tạo của Khoa NN & VHNN của trường ĐH Văn Hiến (ĐH VH).
Từ khóa: chất lượng đào tạo, dịch vụ hỗ trợ sinh viên, mức độ hài lòng, phương pháp giảng dạy

Article Details

Tài liệu tham khảo

[1] Buss, D. T., 1976. Student evaluation for curriculum and teacher development. The Vocational Aspect of Education, 28(69), pp.19-23.

[2] Market C., 2017. Calculate representative sample size. Retrieved May 16, 2017, from Sample size calculator: https://www.checkmarket.com/sample-size-calculator/.

[3] Cohen P. A., 1980. Effectiveness of Student-Rating Feedback for Improving College Instruction: A Meta-Analysis. Research in Higher Education, 13(4), pp.321-341. Retrieved from http://www.jstor.org/stable/40195393?origin=JSTOR-pdf&seq=1#page_scan_tab_contents.

[4] Creative Research System, 2012. Sample Size Calculator. Retrieved May 8, 2017, from The Survey System: https://www.surveysystem.com/sscalc.htm.

[5] Gonyea, R. M., 2010. Assessing what really matters for student learning: Making productive use of your engagement data. Presented at the Celebration of Teaching and Learning, University of Louisville, Kentucky. Retrieved May 4, 2017, from http://cpr.iub.edu/uploads/UofL%20Feb2010%20(PDF).pdf.

[6] Hutchings P., Huber M. T., Ciccone A., 2011. Getting There: An integrative vision of the Scholarship of Teaching and Learning. International Journal for the Scholarship of Teaching and Learning, 5(1). Retrieved May 4, 2017.

[7] Khoa NN & VHNN, 2016, June 21). Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Nước ngoài. Retrieved May 4, 2017, from Trường Đại học Văn Hiến: http://nnvh.vhu.edu.vn/vi/gioi-thieu-473/gioi-thieu-khoa-ngon-ngu.

[8] Lại Xuân Thủy, Phan Thị Mai Lý, 2011. Đánh giá chất lượng đào tạo tại Khoa Kế tón - Tài chính , Trường ĐH Kinh tế, ĐH Huế trên quan điểm của người học. Tạp Chí Khoa Học và Công Nghệ - ĐH Đà Nẵng, 3(44), pp.230-237.

[9] Luật Giáo dục, 2005, June 14. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật. Retrieved May 5, 2017, from Cơ sở giữ liệu Quốc gia về văn bản pháp luật: http://www.moj.gov.vn/vbpq/lists/vn%20bn%20php%20lut/view_detail.aspx?itemid=18148#Dieu_15.

[10] Nghị Quyết 14, 2005, 112). VỀ ĐỔI MỚI CƠ BẢN VÀ TOÀN DIỆN GIÁO DỤC ĐH VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2006 - 2020. Thư viện pháp luật, 14/2005/NQ-CP. Hà Nội, Việt Nam. Retrieved May 8, 2017, from https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Giao-duc/Nghi-quyet-14-2005-NQ-CP-doi-moi-co-ban-va-toan-dien-giao-duc-dai-hoc-Viet-Nam-giai-doan-2006-2020-5013.aspx.

[11] Nguyễn Ngọc Hòa, 2007. Đánh giá hoạt động giảng dạy và nghiên cứu khoa học của giảng viên Đại học. Tạp Chí Luật Học, 7, 71-74. Retrieved from http://thuvien.ued.udn.vn:8080/dspace/bitstream/TVDHSPDN_123456789/14124/1/000000CVv209S072007071.pdf.

[12] Nguyễn Quang Giao, 2007. Bàn về phương pháp đánh giá hoạt động giảng dạy của giảng viên thông qua đánh giá của sinh viên. Hội thảo Quốc gia - Đánh giá hoạt động giảng dạy và nghiên cứu khoa học của giảng viên. pp.20-23. Ninh Thuận: Đại học Quốc Gia Hà Nội.

[13] Nguyễn Quang Giao, 2010. Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng trong các trường Đại học ở Việt Nam hiện nay. Hội thảo Khoa học: “Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý giáo dục Đại học và Cao đẳng Việt Nam”. pp.63-67. Đà Nẵng: Ban Liên lạc các trường Đại học và Cao đẳng Việt Nam.

[14] Nguyễn Thạc San, 2010. Quản trị chất lượng tự học của sinh viên, một giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý giáo dục Đại học ở Việt Nam. Hội thảo Khoa học: “Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý giáo dục Đại học và Cao đẳng Việt Nam”. pp.119-126. Đà Nẵng: Ban Liên lạc các trường Đại học và Cao đẳng Việt Nam.

[15] Nguyễn Thế Mạnh, 2010. Đánh giá hoạt động giảng dạy của Giảng viên tại các trường Đại học. Kỷ yếu Hội thảo khoa học - Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý Giáo dục Đại học và Cao đẳng Việt Nam. pp.61-65. Vũng Tàu: Ban liên lạc các trường Đại học và Cao đẳng Việt nam.

[16] Nguyễn Thị Trang, Lê Dân, 2010. Xây dựng mô hình đánh giá mức độ hài lòng của sinh viên với chất lượng đào tạo tại trường ĐH Kinh tế, ĐH Đà Nẵng. Tuyển tập báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 ĐH Đà Nẵng năm 2010, pp.94-99.

[17] Strydom J. F., Basson N. và Mentz M., 2012. Enhancing the quality of teaching and learning: Using student engagement data to establish a culture of evidence. South Africa: Council on Higher Education (CHE).