NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH HỌC VÀ GIÁ TRỊ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ MẠCH MÁU TOF 3D 3.0 TESLA TRONG PHÁT HIỆN PHÌNH ĐỘNG MẠCH NÃO TẠI BỆNH VIỆN ĐỘT QUỴ TIM MẠCH CẦN THƠ

Đinh Văn Tuyền1,, Trần Chí Cường2
1 Trường Đại học y dược Cần Thơ
2 2. Bệnh viện Đột Quỵ Tim Mạch Cần Thơ

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Đặt vấn đề: Phình mạch não một trong những nguyên nhân phổ biến gây xuất huyết dưới nhện không do chấn thương. Cộng hưởng từ mạch máu từ trường cao 3.0 Tesla đóng vai trò quan trọng trong chẩn đoán phình động mạch não. Mục tiêu nghien cứu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học của phình động mạch não và giá trị của chụp mạch cộng hưởng từ 3.0 Tesla trong phát hiện phình động mạch não tại Bệnh viện Đột quỵ tim mạch Cần Thơ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang trên 110 bệnh nhân xuất huyết dưới nhện, nghi ngờ phình mạch máu não được chụp cộng hưởng từ mạch máu não, sau đó được chụp mạch số hóa xóa nền. Kết quả: Tổng cộng có 128 phình mạch não trên 110 bệnh nhân. Độ tuổi trung bình có phình mạch não là 57,73±11,86. Cộng hưởng từ mạch máu 3D TOF MRA có độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác lần lượt là 95,6%, 100%, 96,36%. Đối với những phình có kích thước rất nhỏ <3mm, độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác lần lượt là 90,5%, 100%, 95%. Đối với những phình có kích thước ≥3mm, độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác lần lượt là 98,1%, 100%, 98,4%. Kết luận: Chụp cộng hưởng từ mạch máu 3D TOF 3.0 Tesla là một phương pháp không xâm lấn, giúp chẩn đoán chính xác phình mạch não.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Vlak M. H., A. Algra, R. Brandenburg. Prevalence of unruptured intracranial aneurysms, with emphasis on sex, age, comorbidity, country, and time period: a systematic review and metaanalysis, Lancet Neurol, 2011, 10(7), pp. 626-36, https://doi.org/10.1016/s14744422(11)70109-0.
2. Texakalidis P., A. Sweid, N. Mouchtouris. Aneurysm Formation, Growth, and Rupture: The Biology and Physics of Cerebral Aneurysms, World Neurosurg, 2019, 130, pp. 277-284. https://doi.org/10.1016/j.wneu.2019.07.093.
3. Nguyễn An Thanh. Chẩn đoán túi phình động mạch não bằng cộng hưởng từ mạch máu. Y Học TP. Hồ Chí Minh, 2014, 18 (2), 583-588.
4. Benjamin K. Hendricks, James S. Yoon, Kurt Yaeger. Wide-neck aneurysms: systematic review of the neurosurgical literature with a focus on definition and clinical implications. Journal of Neurosurgery JNS, 2020, 133 (1), 159, https://doi.org/10.3171/2019.3.JNS183160.
5. Okahara, M., Kiyosue H., Yamashita M., Nagatomi H., Hata H. Diagnostic accuracy of magnetic resonance angiography for cerebral aneurysms in correlation with 3D-digital subtraction angiographic images: a study of 133 aneurysms. Stroke, 2002, 33(7), 1803-8, https://doi.org/10.1161/01.STR.0000019510.32145.A9.
6. Bhattacharyya, B. Detection and characterization of intracranial aneurysms: 3T magnetic resonance angiography versus digital subtraction angiography with 3D and reconstruction. IOSR Journal of Dental and Medical Sciences, 2019, 18(6), 43-50, http://doi.org/10.9790/08531806134350.
7. Baharoglu M. I., Lauric A., Gao B. L. và Malek A. M. Identification of a dichotomy in morphological predictors of rupture status between sidewall- and bifurcation-type intracranial aneurysms. J Neurosurg, 2012, 116(4), 871-81, https://doi.org/10.3171/2011.11.jns11311
8. Karhunen V., Bakker M. K., Ruigrok Y. M., Gill D. và Larsson S. C. Modifiable Risk Factors for Intracranial Aneurysm and Aneurysmal Subarachnoid Hemorrhage: A Mendelian Randomization Study. J Am Heart Assoc, 2021, 10(22): e022277, https://doi.org/10.1161/jaha.121.022277.
9. Ming-Hua Li, Yong-Dong Li, Bin-Xian Gu, Ying-Sheng Cheng, Wu Wang. Accurate Diagnosis of small cerebral aneurysms ≤5 mm in Diameter with 3.0-T Mr angiography. 2014, 271(2), 55360, https://doi.org/10.1148/radiol.14122770.
10. Mallouhi A., Felber S., Chemelli A., Dessl A., Auer A. Detection and characterization of intracranial aneurysms with MR angiography: comparison of volume-rendering and maximumintensity-projection algorithms. AJR Am J Roentgenol, 2003. 180(1), 55-64, https://doi.org/10.2214/ajr.180.1.1800055.
11. Fuentes, A.M., L. Stone McGuire, and S. Amin-Hanjani, Sex Differences in Cerebral Aneurysms and Subarachnoid Hemorrhage. Stroke, 2022, 53(2), 624-633. https://doi.org/10.1161/strokeaha.121.037147 .
12. Sailer A. M., Wagemans B. A., Nelemans P. J., de Graaf R. và van Zwam W. H. Diagnosing intracranial aneurysms with MR angiography: systematic review and meta-analysis. Stroke, 2014, 45 (1), 119-126, https://doi.org/10.1161/strokeaha.113.003133.