20 NĂM KINH NGHIỆM VỚI VAN SORIN BICARBON TRÊN 2661 BỆNH NHÂN

Phan Nguyễn Văn

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu nghiên cứu: nhằm nghiên cứu kết quả theo dõi dài hạn của van nhân tạo cơ học Sorin
 Bicarbon hai lá, động mạch chủ hoăc cả hai van.
Phương pháp: từ 1993 đến 2012, 2661 bệnh nhân được thay van tại Viện Tim thành phố Hồ Chí Minh bao gồm: van động mạch chủ 1469 (55.2%), van hai lá 396 (14.9%), khoảng 30% bệnh nhân đươc thay cả hai van. Bệnh nguyên của van tim đa số là thấp tim (n=2386, 90%), tương ứng với tuổi trung bình của nhóm dân số là 38 ±3.6 tuổi (8-80 tuổi). thời gian theo dõi trung bình 14 ± 6.2 năm và 2310 bệnh nhân đượctheo dõi (87%).


Kết quả: tử vong phẫu thuật là 2.3%. tử vong chủ yếu do suy tim (1.9%) xảy ra ở 8 trường hợp thay van ĐMC, 26 trường hợp thay van hai lá và 28 trường hợp thay cả hai van. Trước mổ, đa số các bệnh nhân đều có NYHA I (44.1% nhóm bệnh nhân thay van ĐMC), NYHA II (40.7% ở nhóm thay van ĐMC, 35.1% ở nhóm thay van hai lá và 46.8% ở nhóm thay cả hai van) và NYHA III (40.1% ở nhóm thay van hai lá, 41.5% ở nhóm thay van ĐMC). Tỉ lệ sống còn sau 18 năm là 96 ± 2.6 % và tử vong muộn là 0.7% (18/2661). Tỉ lệ không bị viêm NTMNT, không bị huyết khối- huyết tắc và không bị xuất huyết sau 18 năm tương ứng là 98.1 ± 0.6%; 96.2 ± 1.4% và 98.4 ± 0.8%. không có ghi nhận những tổn thương cấu trúc của van. Tỉ lệ không bị mổ lại sau 18 năm là 96.498.1 ± 0.6%; 96.2 ± 1.4%, and 98.4 ± 0.8%2.7%, với 24 trường hợp bị huyết khối (2 trường hợp ở nhóm thay van ĐMC, 18 trường hợp ở nhóm thay van hai lá và 4 trường hợp ở nhóm thay cả hai van), 14 trường hợp bị Pannus (4 trường hợp ở nhóm thay van ĐMC,8 trường hợp ở nhóm thay van hai lá và 2 trường hợp ở nhóm thay cả hai van), 9 trường hợp bị hở cạnh van (3 trường hợp ở nhóm thay van ĐMC, 6 trường hợp ở nhóm thay van hai lá ) và VNTMNT (2 trường hợp ở nhóm thay van ĐMC, 4 trường hợp ở nhóm thay van hai lá và 3 trường hợp ở nhóm thay cả hai van).


 Kết luận: nghiên cứu này cho thấy tỉ lệ tử vong và biến chứng thấp đối với các bệnh nhân thay van nhân tạo cơ học SBC sau hơn 20 năm, xác nhận tính tin cậy và độ bền của loại van nhân tạo cơ học này.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

[1] Akins CW, Miller DC, Turina MI, Kouchoukos NT, Blackstone EH, Grunkemeier GL, Takkenberg JJM, David TE, Butchart EG, Adams DH, Shahian DM, Hagl S, Mayer JE, Lytle BW. Guidelines for reporting mortality and morbidity after cardiac valve interventions. J Thorac Cardiovasc Surg 2008;135:732—8.
[2] Di Salvo C, Walesby RK. Early single centre experience with 192 Sorin Bicarbon valves. J Cardiovas Surg 1996;37 (Suppl. 1):13-5.
[3] Goldsmith I, Lip GYH, Patel RL. Evaluation of the Sorin bicarbon bileaflet valve in 488 patients (519 prostheses). Am J Cardiol 1999;83:1069-74.
[4] Bortolotti U, Milano A, D’Alfonso A, Piccin C, Mecozzi G, Magagna P, Fabbri A, Mazzucco A. Evaluation of valve-related complications in patients with Sorin Bicarbon prosthesis: a seven-year experience. J Heart Valve Dis 2001;10:795-801.
[5] Borman JB, Brands WGB, Camilleri L, Cotrufo M, Daenen W, Gandjbakhch I, Infantes C, Kayath A, Laborde F, Pellegrini A, Piwnica A, Reichart B, Sharony R, Walesby R, Warembourg H. Bicarbon valve — European multicenterclinical evaluation. Eur J Cardiothorac Surg 1998;13:685—93.
[6] Borman JB, De Riberolles C. Sorin BicarbonTM bileaflet valve: a 10-yearexperience. Eur J Cardiothorac Surg 2003;23:86—92.
[7] Di Salvo C, Walesby RK. Early single centre experience with 192 SorinBicarbon valves. J Cardiovas Surg 1996;37(Suppl. 1):13—5.
[8] Goldsmith I, Lip GYH, Patel RL. Evaluation of the Sorin bicarbon bileafletvalve in 488 patients (519 prostheses). Am J Cardiol 1999;83:1069—74.
[9] Bortolotti U, Milano A, D’Alfonso A, Piccin C, Mecozzi G, Magagna P, FabbriA, Mazzucco A. Evaluation of valve-related complications in patients withSorin Bicarbon prosthesis: a sevenyear experience. J Heart Valve Dis 2001;10:795—801.
[10] Vallana F, Rinaldi S, Galletti PM, Nguyen A, Piwnica A. Pivot design inbileaflet valves. Am Soc Art Intern Organs Trans 1992;38: M600—6.
[11] Arru P, Rinaldi S, Stacchino C, Vallana F. Relationship between somedesign characteristics and wear in the Bicarbon heart valve prosthesis. IntJ Artif Organs 1994;17: 280—93.
[12] Kaplan EL, Meier P. Non-parametric estimates from incomplete observations.J Am Stat Ass
1958;53:457—81.
[13] Greenwood M. The natural duration of cancer. Rep Public Health Med Sub1926;33:1—26.
[14] Fisher LD, Van Belle G. Biostatistics, a methodology for the healthsciences, Qoth ed., New York: John Wiley & Sons; 1993. p. 801—3.
[13] Arom KV, Nicoloff DM, Kersten TE, Lindsay WG, NorthrupWF III. St. JudeMedical prosthesis: valverelated deaths and complications. Ann ThoracSurg 1987;43:591—8.
[14] Copeland III JG. An international experience with the CarboMedicsprosthetic heart valve. J
Heart Valve Dis 1995;4:56—62.
[15] Emery RW, Krogh CC, Arom KV, Emery AM, Benyo-Albrecht K, Joyce LD, Nicoloff DM.The St. Jude Medical cardiac valve prosthesis: a 25- year experience with single valve replacement. Ann Thorac Surg. 2005 Mar;79(3):776-82; discussion 782-3.